Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 11, 2012

Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001

1. Hệ thống quản lý môi trường (EMS) là gì? Hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management System - EMS) là một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức được sử dụng để triển khai và áp dụng chính sách môi trường và quản lý các khía cạnh môi trường của tổ chức. Hệ thống quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 , phiên bản hiện hành là ISO 14001 :2004. Hoạt động của hệ thống quản lý môi trường dựa theo mô hình PDCA - Hoạch định, thực hiện, kiểm tra, hành động, cụ thể:     Hoạch định: Xác định các khía cạnh môi trường, thiết lập mục đích và chỉ tiêu môi trường;     Thực hiện: Tiến hành đào tạo và kiểm soát vận hành;     Kiểm tra: Kiểm tra và tiến hành các hành động khắc phục; và     Hành động: Triển khai các chương trình môi trường, thực hiện việc xem xét, và cải tiến liên tục. TIP Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là tiêu chuẩn được công nhận rộng rãi nhất trên thế giới về cách tiếp cận có hệ thống đối với quản lý môi trường. 2. Tại sao

Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001

1. Hệ thống quản lý chất lượng là gì? Hệ thống quản lý chất lượng (QMS) được tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa là "Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng" Đây là hệ thống giúp các tổ chức/doanh nghiệp đáp ứng một cách ổn định các yêu cầu của khách hàng và cao hơn nữa là vượt quá mong đợi của khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Hệ thống quản lý chất lượng bao gồm xây dựng chính sách chất lượng, hoạch định cơ cấu, trách nhiệm và quy trình chất lượng của tổ chức. Nó cũng bao gồm việc kiểm tra thực hiện các quy trình này và tập trung vào sự cải tiến liên tục hệ thống. TIP Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng được nhận biết rộng rãi khắp thế giới. 2. Tại sao Hệ thống quản lý chất lượng có ý nghĩa? Hệ thống quản lý chất lượng cho phép bạn kiểm soát chất lượng sản phẩm và dịch vụ. QMS đảm bảo kế hoạch được triển khai nhất quán, cho phép tổ chức xác định các hành động khắc phục phòng ngừa cần thiết.

Chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp quy Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật: Là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện một cách bắt buộc. Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đối tượng chứng nhận hợp quy Là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) quy định. Những đối tượng quy định trong QCKT thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này. Để thực hiện việc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật các doanh nghiệp phải trải qua quá trình đánh giá sự phù hợp. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối t

Chứng nhận hợp chuẩn

Chứng nhận hợp chuẩn TCVN Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn ( chứng nhận hợp chuẩn ). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba). Chứng nhận sản phẩm có thể ở dưới dạng tự nguyện hay bắt buộc. Chứng nhận liên quan đến các vấn đề an toàn, vệ sinh, môi trường thường do các cơ quan quản lý hay các tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện dưới dạng bắt buộc. Các chương trình chứng nhận nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm được các tổ chức chứng nhận thực hiện dưới dạng tự nguyện. Những lợi ích của nhà sản xuất khi chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn: Khi sản phẩm được chứng nhận có nghĩa là sản phẩm đó có các chỉ tiêu chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với qui định trong tiêu chuẩn (hoặc quy chuẩn kỹ thuật) có liên quan. Điều này đã tạo lòng tin của khách hàng đối với nhà sản x

Chứng nhận

Chứng nhận là khi một bên thứ ba đưa ra một đảm bảo bằng văn bản rằng một sản phẩm (kể cả dịch vụ), quá trình, con người, tổ chức hoặc dịch vụ phù hợp với những yêu cầu cụ thể. Chứng nhận sản phẩm . Tồn tại nhiều dạng khác nhau. Ví dụ, chứng nhận sản phẩm có thể bao gồm thử nghiệm ban đầu một sản phẩm kết hợp với đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của nhà cung ứng. Sau đó có thể bao gồm giám sát, có tính đến hệ thống quản lý chất lượng của nhà cung ứng và thử nghiệm mẫu lấy tại cơ sở sản xuất và/hoặc trên thị trường. Các phương thức chứng nhận sảnphẩm khác bao gồm thử nghiệm ban đầu và thử nghiệm trong quá trình giám sát, trong khi các phương thức khác lại căn cứ vào thử nghiệm mẫu sản phẩm, hay còn được gọi là thử nghiệm mẫu điển hình. Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng . Một ví dụ rõ nhất về chứng nhận là đã có hơn 897.866 tổ chức tại 170 quốc gia được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001. Cần phải lưu ý rằng bản thân ISO không tiến hành hoạt động đánh giá sự phù hợp đối

VIETCERT được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (TĐC) - Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định chứng nhận hợp chuẩn lĩnh vực sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn

VIETCERT được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (TĐC) - Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định chứng nhận hợp chuẩn lĩnh vực sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn

Chứng nhận sản phẩm dựa trên tiêu chuẩn gì?

Chứng nhận sản phẩm dựa trên tiêu chuẩn gì?

Thông tư hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm

Thông tư hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm

Công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi

Thủ tục công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi Trình tự thủ tục công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi được thực hiện theo các bước sau: Bước 1:  Đánh giá sự phù hợp của thức ăn chăn nuôi được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (các quy chuẩn thức ăn chăn nuôi được ban hành theo Thông tư 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn): a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (như VietCert) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện; b) Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định; c) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Bước 2:  Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: a) Trường hợp công bố hợp quy dựa t

Thông báo khoá đào tạo "lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm"

Thông báo khoá đào tạo "lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm"

VIETCERT được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (TĐC) - Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định chứng nhận hợp chuẩn lĩnh vực sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn

VIETCERT được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (TĐC) - Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định chứng nhận hợp chuẩn lĩnh vực sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn

Chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón không độc quyền

Chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón không độc quyền

Đăng ký vào Danh mục phân bón

Đăng ký vào Danh mục phân bón

Khảo nghiệm phân bón

Khảo nghiệm phân bón

Chuyển giao toàn phần công nghệ sản xuất phân bón

Chuyển giao toàn phần công nghệ sản xuất phân bón